Cho mk hỏi xíu nha mấy bn giải giúp mk môn hóa đc ko ạ
Cho 3,6.1023 p.tử MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
a) Tính số p.tử HCl cần dùng
b) Tính số p.tử MgCl2 tạo thành
c) Tính số n.tử H và p.tử O có trong p.tử H2O đc tạo thành
Cho mk hỏi xíu nha mấy bn giải giúp mk môn hóa đc ko ạ ... ai giải đc mk cho đúng nè
Cho 3,6.1023 p.tử MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
a) Tính số p.tử HCl cần dùng
b) Tính số p.tử MgCl2 tạo thành
c) Tính số n.tử H và p.tử O có trong p.tử H2O đc tạo thành
câu này mở sách nâng cao và phát triển môn hóa học 8,9 ;trang 124 có đấy
Câu 3 (6đ)
1) Cho 3,6.1023 phân tử MgO phản ứng với dung dịch HCl theo sơ đồ:
MgO + HCl ----------> MgCl2 + H2O
a. Tính số phân tử HCl cần dùng để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b. Tính số phân tử muối magieclorua được tạo thành.
c. Tính số nguyên tử H và O được tạo thành.
2) Cho 1,68 g kim loại hóa trị II tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 1,54g. Xác định công thức hóa học của kim loại.
1)
a)
PTHH: MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
=> Số phân tử MgO : số phân tử HCl = 1 : 2
=> Số phân tử HCl = 2.3,6.1023 = 7,2.1023 (phân tử)
b)
Số phân tử MgO : số phân tử MgCl2 = 1 : 1
=> Số phân tử MgCl2 = 3,6.1023 (phân tử)
2)
\(m_{tăng}=m_{KL}-m_{H_2}\)
=> 1,54 = 1,68 - mH2
=> mH2 = 0,14 (g)
=> \(n_{H_2}=\dfrac{0,14}{2}=0,07\left(mol\right)\)
Gọi kim loại cần tìm là R
PTHH: R + 2HCl --> RCl2 + H2
0,07<--------------0,07
=> \(M_R=\dfrac{1,68}{0,07}=24\left(g/mol\right)\)
=> R là Mg
Cho phương trình : Zn + 2HCl --- ZnCl2 + H2
Biết có 3,36l khí H2 thoát ra ở đktc.Tính
a) số g Zn cần dùng
b) Số g HCl cần dùng
c) Số g ZnCl2 thu được theo định lụn bảo toàn khối lượng.
d) Đem hết Khối lượng khí H thoát ra ở trên có tác dụng với 14,2g Cl2 theo phương trình : H2 + Cl2 ----> 2HCl
Hãy tính Khối lượng HCl thu được
Tính số p.tử Clo tham gia phản ứng?
PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
a/ nH2 = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
=> nZn = 0,15 mol
=> mZn = 0,15 x 65 = 9,75 gam
b/ => nHCl = 2nH2 = 0,15 x 2 = 0,3 mol
=> mHCl = 0,3 x 36,5 = 10,95 gam
c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mZnCl2 = mZn + mHCl - mH2
<=> mZnCl2 = 9,75 + 10,95 - 0,15 x 2 = 20,4 gam
d/ PTHH: H2 + Cl2 ===> 2HCl
nCl2 = 14,2 / 71 = 0,2 mol
=> H2 hết, Cl2 dư
=> nHCl = 2nH2 = 0,15 x 2 = 0,3 mol
=> mHCl(thu được) = 0,3 x 36,5 = 10,95 gam
Lập PTHH và cho biết tỉ kệ số n.tử, số p.tử của các chất trong mỗi p.ứng sau :
a, Cr+O2 ----) Cr2O3
b, Fe+Br2----) FeBr3
c, KClO3----) KCl+O2
d, NaNO3----) NaNO2+o2
e, H2+Cl2----) HCl
f,Na2O+CO2----) Na2CO3
g,Fe+CuSO4----)FeSO4+Cu
h,Zn+HCl----) ZnHCl2+H2
các honey ơi giúp em với ạ
a, 4Cr+3O2 ---->2Cr2O3
b, 2Fe+3Br2----> 2FeBr3
c, 2KClO3---->2KCl+3O2
d, 2NaNO3---->2NaNO2+3O2
e, H2+Cl2---->2 HCl
f,Na2O+CO2---->Na2CO3
g,Fe+CuSO4---->FeSO4+Cu
h,Zn+2HCl---->ZnCl2+H2
trời cần gấp cần gấp ai lướt qua xin lm giùm mk cái
vt t\h=2 cách và tính số p.tử của các t/h sau:
a)t/h A các STN lẻ có 3 chữ số
b)t/h B các số 2,5,8,11,...,296
c)t/h C các số 7,11,15,19,...,289
m.n ơi giúp mk ik mk thật sự cần rất gấp
Hợp chất A có p.tử gồm 2ng.tử Fe và 3 ng.tử O.
a) viết CTHH của hợp chất A
b) Xđ thành phần % theo khối lượng các ng.tố hóa học có trong hợp chất A
c) Trong 2 mol p.tử A có nhiêu mol ng.tử của mỗi ng.tố ?
a) Fe2O3
b) %Fe = (2 .56).100%/160=70%
%O = 100% - 70% = 30 %
c) Trong 2 mol phân tử A có : 4 mol nguyên tử Fe và 6 mol nguyên tử O
a) Công thức hóa học của A: Fe2O3
b) \(\%m_{Fe}=\frac{56.2}{56.2+16.3}.100\%=70\%\)
\(\Rightarrow\%m_O=100\%-70\%=30\%\)
c) Trong 2 mol phân tử A có 4 mol Fe và 6 mol O
Bài 3/ Cho 8 gam MgO (Magnesium Oxide) tác dụng vừa đủ với dung dịch acid
HCl 4%.
a/ Tính khối lượng muối tạo thành?
b/ Tính khối lượng dung dịch acid HCl cần dùng cho phản ứng?
a)
$n_{MgO} = \dfrac{8}{40} = 0,2(mol)$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
$n_{MgCl_2} = n_{MgO} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{MgCl_2} = 0,2.95 = 19(gam)$
b)
$n_{HCl} =2 n_{MgO} = 0,2.2 = 0,4(mol) \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{4\%} = 365(gam)$
a) MgO + 2HCl→ MgCl2+ H2O
(mol) 0,2 0,4 0,2
\(n_{MgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
→\(m_{MgCl_2}=n.M=0,2.95=19\left(g\right)\)
b) Ta có:
\(4\%=\dfrac{m_{HCl_{ }}}{m_{ddHCl}}.100\%< =>4\%=\dfrac{0,4.36,5}{m_{ddHCl}}.100\%\)
=> mdd HCl=\(\dfrac{14,6.100}{4}=365\left(g\right)\)
Vạy khối lượng dung dịch HCl cần dùng cho phản ứng là: 365g
Giúp mik với
B1: Cho 26g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20%
a,Tính thể tích chất khí tạo thành (ở dktc và khối lượng muối tạo thành )
b,Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ %dd thu được sau phản ứng
B2:Cho 12,8g hỗn hợp A gồm Mg và MgO vào tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% , thu được 4,48 lít chất khí(ở dktc)
a,Tính % khối lượng mỗi chất trong A
b, Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ % chất tan cho dung dịch sau phản ứng
Bài 1 :
PTHH : Zn + H2SO4 ------> ZnSO4 + H2
\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH : nH2 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng H2 được tạo ra ở đktc là :
\(V=n\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=8,96\left(l\right)\)
Theo PTHH : nZnSO4 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng muối được tạo thành là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,4\times161\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=64,4\left(g\right)\)
b) Theo PT : \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
=> Khối lượng \(H_2SO_4\)cần dùng cho phản ứng là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4\times98\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=39,2\left(g\right)\)
c) Nồng độ phần trăm thu được sau phản ứng là :
\(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{39,2}{64,4}\times100\%\approx60,9\%\)
Vậy :.........................
Cho 4,8 gam magie tác dụng với axit clohiđric (HCl) dư, thu được dung dịch magie clorua MgCl2 và khí H2. a. Tính khối lượng HCl cần vừa đủ cho phản ứng trên. b. Tính khối lượng muối magie clorua tạo thành.
a) $n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2n_{Mg} = 0,4(mol) \Rightarrow m_{HCl} = 0,4.36,5 = 14,6(gam)$
b)
$n_{MgCl_2} = n_{Mg} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{MgCl_2} = 0,2.95 = 19(gam)$
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 0,2.......0,4........0,2.........0,2\left(mol\right)\\ a.m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\ b.m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)